Characters remaining: 500/500
Translation

nuốt trửng

Academic
Friendly

Từ "nuốt trửng" trong tiếng Việt hai nghĩa chính, như bạn đã đề cập. Chúng ta sẽ phân tích từng nghĩa đưa ra dụ cụ thể nhé!

1. Nuốt không nhai

Nghĩa đầu tiên của "nuốt trửng" hành động nuốt một vật đó không qua quá trình nhai. Thường thì cụm từ này được sử dụng trong trường hợp nuốt một viên thuốc hoặc thức ăn không nhai kỹ.

2. Chiếm đoạt một cách trắng trợn

Nghĩa thứ hai của "nuốt trửng" mang tính chất bóng bẩy hơn, chỉ việc chiếm đoạt, lấy đi một cách trắng trợn, không công bằng, thường trong bối cảnh chính trị hay kinh tế.

Cách sử dụng nâng cao
  • Trong văn nói: "Nuốt trửng" có thể được sử dụng để chỉ những hành động hoặc quyết định người ta thực hiện không suy nghĩ kỹ lưỡng, dụ: " ấy đã nuốt trửng quyết định này không hỏi ý kiến của ai cả."
  • Trong văn viết: Có thể dùng để mô tả một cách phê phán về việc một cá nhân hay tổ chức chiếm đoạt quyền lợi của người khác: "Họ đã nuốt trửng nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước không để lại cho người dân."
Phân biệt từ gần giống
  • Biến thể: "Nuốt" có thể đứng riêng lẻ, chỉ hành động nuốt không chỉ nuốt trửng hay nuốt nhai.
  • Từ gần giống: "Nuốt" (chỉ hành động nuốt chung, không nhất thiết nuốt trửng), "chiếm đoạt" (chỉ hành động lấy đi một cách không công bằng, nhưng không nhất thiết phải "nuốt trửng").
Từ đồng nghĩa / liên quan
  • Đồng nghĩa: "Chiếm đoạt" (trong nghĩa thứ hai).
  • Liên quan: "Hấp thụ" (nếu nói về việc tiếp thu thông tin một cách nhanh chóng), "thâu tóm" (trong bối cảnh kinh doanh).
  1. đg. 1. Nuốt không nhai: Nuốt trửng viên thuốc. 2. Chiếm đoạt một cách trắng trợn: Đế quốc Mỹ định nuốt trửng Việt Nam nhưng không xong.

Comments and discussion on the word "nuốt trửng"